- chỉ số trang
Trường Nhật Ngữ Intercultural
Thành lập năm 1977, trường Nhật Ngữ Intercultural đã đào tạo hơn 20000 học viên đến từ hơn 65 quốc gia.
Với mục tiêu giảng dạy “Tiếng Nhật Cho Mọi Người”, trường tạo điều kiện để học viên có thể dễ dàng chọn lựa thời điểm, thời hạn thích hợp với mục đích học tập của mình.
Vị trí của trường tại Akihabara, trung tâm điện máy của Tokyo, nằm gần trường có 5 trạm tàu điện kết nối với 6 đường tàu khác nhau, giúp việc di chuyển rất thuận tiện.
Akihabara còn là nơi hội tụ giữa văn hóa đương đại và văn hóa cổ truyền ở gần khu vực Asakusa và Ueno.
Đặc Điểm của Khoá Học Mỗi Tuần
Thời hạn ngắn nhất học viên có thể chọn lựa là một tuần – 5 ngày. Khoá học tập trung rèn luyện kĩ năng giao tiếp trong thời gian ngắn.
- Khoá học bắt đầu mỗi tuần.
Học viên chưa từng học qua tiếng Nhật có thể đăng kí khóa nhập môn
vào thứ Hai đầu tiên của mỗi tháng.
- Học viên có thể chọn thời gian học phù hợp với lịch công tác,
học tập của riêng mình.
- Qua mỗi ngày học, học viên “Có thể” sử dụng tiếng Nhật để làm thêm
một điều gì đó.
- Khoá học tập trung rèn luyện kĩ năng giao tiếp.
- Mỗi lớp học với ít học viên tạo điều kiện cho mỗi học viên rèn luyện kĩ
năng giao tiếp.
Bài Học
Trình Độ
Học viên chưa từng học qua tiếng Nhật có thể đăng kí khóa nhập môn vào thứ Hai đầu tiên của mỗi tháng.
Các học viên đã có học tiếng Nhật có thể đăng kí học vào mỗi thứ Hai.
Trình Độ | Thời Lượng | Thời Lượng và Cấp Độ |
---|---|---|
Nhập Môn | 1 tuần | Đọc và viết Hiragana. Có thể chào hỏi, mua bán thường ngày |
A-1 | 3 tuần | Có thể giới thiệu bản thân, gia đình, nơi công tác dùng những mẫu câu đơn giản. |
A-2 | 5 tuần | Có thể nói về lịch trình của bản thân. Có thế tham gia vào những mẩu hội thoại ngắn như hỏi đường. |
B-1 | 6 tuần | Có thể diễn tả kinh nghiệm của bản thân, hay những tình huống xảy ra trước mắt. |
B-2 | 8 tuần | Có thể diễn tả ý kiến của bản thân một cách trôi chảy, và những sự kiện xã hội. |
C-1 | 4 tuần | Có thể nói trôi chảy, trình bày ý kiến một cách khách quan, phù hợp với nhiều tình huống khác nhau. |
Cấp độ của Khoá Học Mỗi Tuần dựa trên CEFR (Common European Framework of Reference).
Đặc Điểm của Khoá Học Dài Hạn
Khoá học kéo dài từ 1 đến 2 năm với vi-sa lưu học sinh, được thiết kế dành cho học viên có dự định dự thi kì thi Nhật ngữ JLPT, học lên đại học, hay những nhu cầu khác.
- Học viên có thể chọn nhập học vào 1 trong 4 kì của năm (tháng 4, tháng 7, tháng 10, tháng 1).
- Học viên có thể chọn tiết học phù hợp với nhu cầu hay sở thích của mình như: tiết học chuẩn bị cho kì thi EJU hay JLPT, tiết học giành cho học viên dự định dạy tiếng Nhật trong tương lai (chỉ học kì mùa đông)...
- Mỗi lớp đều có một giáo viên chủ nhiệm theo dõi tình hình của từng học viên.
- Kinh nghiệm cao trong việc tư vấn học đại học, cao học cho học viên.
- Lớp học Hán tự được thiết kế phù hợp với trình độ của từng học viên, dù cho học viên đến từ đất nước không sử dụng Hán tự.
- Nhà trường thường xuyên tổ chức những buổi giao lưu văn hoá giúp học viên có điều kiện rèn luyện tiếng Nhật, giao tiếp với người Nhật.
- Trường luôn tổ chức buổi thi thử cho kì thi EJU và JLPT.
Thành phần của buổi học
Được phân loại thành ba loại tiết học: tiết học tổng quát, tiết học do học viên tự chọn tùy theo nhu cầu hay sở thích, tiết học Hán tự.
Tiết học tổng quát
・Lớp học được chia theo trình độ củ từng học viên.
・Tiết học nhằm nâng cao trình độ văn phạm, kĩ năng nghe, nói, đọc, viết.
Tiết học tự chọn
Học viên có thể chọn tiết học phù hợp với nhu cầu hay sở thích của mình như: tiết học chuẩn bị cho kì thi EJU hay JLPT, tiết học về văn hoá Nhật Bản...
Học viên có thể chọn tiết học phù hợp với nhu cầu/mục đích hay sở thích của mình.
Giờ học tự chọn bắt đầu từ cấp độ 3.
Xem thêm về tiết học tự chọn (tiếng Anh)
Tiết học Hán tự
Lớp học được chia ra dành cho học viên đến từ đất nước không sử dụng Hán tự và học viên đến từ đất nước sử dụng Hán tự.
Thời Lượng và Cấp Độ
Cấp Độ | Cấp Độ Tiếng Nhật | Cấp Độ JLPT | Cấp Độ CEFR | ||
---|---|---|---|---|---|
Sơ Cấp | Mỗi cấp độ kéo dài 3 tháng | 1 | Trình độ nhập môn | N5 | A1 |
2 | Văn phạm căn bản và kĩ năng giao tiếp cơ bản. | N4 | A2 | ||
Trung Cấp | 3 | Tập trung rèn luyện kĩ năng giao tiếp. | N3 | ||
4 | Khả năng giao tiếp thích hợp với từng tình huống khác nhau. | B1 | |||
5 | Khả năng đọc hiểu báo, tạp chí, trình bày ý kiến cá nhân. | N2 | |||
Cao Cấp | 6 | Khả năng bàn luận, sử dụng từ vựng nâng cao. | B2 | ||
7 | Khả năng đọc hiểu, trình bày quan điểm cá nhân sau từ luận văn, tiểu thuyết. | N1 | |||
8 | Khả năng đọc hiểu báo, xem ti-vi. | C1 | |||
9 | Khả năng tiếp thu, trình bày ý kiến về những vấn đề phức tạp, trừu tượng. | ||||
10 | Khả năng tham dự bài giảng ở trường đại học, viết luận văn. | C2 | |||
11 | Khả năng như người bản xứ. |
Cấp độ được chia dựa theo kết quả của kì thi xếp lớp.
Khoá Học Đặc Biệt
Bao gồm “Khoá Học Mùa Hè”, “Mùa Thu”, “Mùa Đông”, được thiết kế giúp học viên vừa có thể học tiếng Nhật vừa có thể hiểu biết thêm về văn hoá Nhật Bản.
Ngoài ra còn bao gồm khoá học chuẩn bị cho kì thi JLPT tổ chức vào tháng 7 và tháng 12 mỗi năm.
Đăng Kí
Học Phí
Khoá Học Mỗi Tuần
Thời Lượng | Đã từng tham gia Khoá Học Dài Hạn・Khoá Học Mỗi Tuần | |
---|---|---|
Không | Có | |
1 tuần | ¥49,500 | ¥27,500 |
2 tuần | ¥77,000 | ¥55,000 |
3 tuần | ¥104,500 | ¥82,500 |
4 tuần | ¥132,000 | ¥110,000 |
5 tuần | ¥159,500 | ¥137,500 |
6 tuần | ¥187,000 | ¥165,000 |
7 tuần | ¥214,500 | ¥192,500 |
8 tuần | ¥242,000 | ¥220,000 |
9 tuần | ¥269,500 | ¥247,500 |
10 tuần | ¥297,000 | ¥275,000 |
11 tuần | ¥324,500 | ¥302,500 |
12 tuần | ¥352,000 | ¥330,000 |
Khoá Học Dài Hạn
Thời Lượng | Phí đăng kí | Phí nhập học | Học phí | Phí hoạt động | Phí thiết bị | Phí bảo hiểm | Phí vật liệu | Tổng cộng |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 năm | ¥22,000 | ¥66,000 | ¥792,000 | ¥44,000 | ¥33,000 | ¥10,000 | ¥22,000 | ¥989,000 |
1 năm 3 tháng | ¥22,000 | ¥66,000 | ¥990,000 | ¥58,300 | ¥41,250 | ¥13,300 | ¥27,500 | ¥1,218,350 |
1 năm 6 tháng | ¥22,000 | ¥66,000 | ¥1,188,000 | ¥58,300 | ¥49,500 | ¥15,800 | ¥33,000 | ¥1,432,600 |
1 năm 9 tháng | ¥22,000 | ¥66,000 | ¥1,386,000 | ¥88,000 | ¥57,750 | ¥17,900 | ¥38,500 | ¥1,676,150 |
2 năm | ¥22,000 | ¥66,000 | ¥1,584,000 | ¥88,000 | ¥66,000 | ¥20,000 | ¥44,000 | ¥1,890,000 |